Các chi Họ Ngũ liệt

Tuy nhiên, hệ thống APG III năm 2009 công nhận họ này theo nghĩa rộng, chứa khoảng 12 chi và 337 loài cây tích lũy nhôm[10], chia ra làm 3 nhóm, mà GRIN gọi là 3 tông như sau[11]:

  • Tông Frezierieae: 9 chi, 233 loài. Các chi đa dạng nhất là Adinandra (80 loài), Eurya (75 loài), Freziera (57 loài). Phân bố tại Đông Nam Á tới Malesia, Hawaii, Trung tới Nam Mỹ, Đông Phi (chi Balthasaria) và Tây Phi (chi Adinandra), và Canaries (chi Visnea).
    • Adinandra: Dương đồng, súm, xúm, hồng đạm. Tại Việt Nam có 14 loài.
    • Balthasaria (bao gồm cả Balthazaria, Melchiora): Một vài loài tại Đông Phi
    • Cleyera (bao gồm cả Sakakia, Tristylium): Khoảng 24 loài hồng đạm, trong đó 16 loài tại vùng Tân nhiệt đới.
    • Euryodendron: Trư huyết mộc (Euryodendron excelsum ở Quảng Đông và Quảng Tây, Trung Quốc[12]). Chi này trước đây từng đặt trong họ Chè (Theaceae) hay trong họ Ternstroemiaceae.
    • Eurya (bao gồm cả Archboldiodendron, Pseudoeurya, Ternstroemiopsis): Khoảng 75 loài súm, chơn, linh. Tại Việt Nam có 26 loài.
    • Freziera (bao gồm cả Killipiodendron, Patascoya): 57 loài, trong đó khoảng 42 loài tại vùng Tân nhiệt đới.
    • Symplococarpon: Khoảng 9 loài tại vùng Tân nhiệt đới.
    • Visnea (bao gồm cả Vismea): 1 loài Visnea mocanera tại quần đảo Madeiraquần đảo Canary.
  • Tông Ternstroemieae: 2 chi và khoảng 103 loài, trong đó chi Ternstroemia chứa khoảng 100 loài. Phân bố tại vùng nhiệt đới, đặc biệt là Malesia và Trung tới Nam Mỹ. Đồng nghĩa: Ternstroemiaceae Candolle.
    • Anneslea (bao gồm cả Paranneslea): Khoảng 3 loài lương xương, luống xương, chè béo, trà lê. Tại Việt Nam có 1 loài (Anneslea fragrans).
    • Ternstroemia (bao gồm cả Adinandrella, Amphania, Dupinia, Erythrochiton, Hoferia, Llanosia, Reinwardtia, Taonabo, Tonabea, Voelckeria): Huỳnh nương, quản, giang, chè hồi, hậu bì hương. Tại Việt Nam có 7 loài.
  • Tông Pentaphylaceae: 1 chi, 1 loài (Pentaphylax euryoides). Có tại khu vực từ Quảng Đông và Hải Nam tới Sumatra nhưng thưa thớt.
    • Pentaphylax: ngũ liệt, ngũ linh, ngũ liệt mộc. Loài này cũng có tại Việt Nam.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Họ Ngũ liệt http://en.cnki.com.cn/Article_en/CJFDTOTAL-YOKE902... http://delta-intkey.com http://delta-intkey.com/angio/www/pentaphy.htm http://delta-intkey.com/angio/www/theaceae.htm http://www.sciencedirect.com/science?_ob=ArticleUR... http://flora.huh.harvard.edu/china//PDF/PDF12/Eury... http://www.ars-grin.gov/cgi-bin/npgs/html/gnlist.p... http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/12118410 http://www.amjbot.org/cgi/reprint/88/12/2259 http://biostor.org/reference/5580